Thuốc Điều Trị Chống Dị Ứng Zyrtec 10mg Hộp 10 Viên
79.000đ
Trọng lượng: 300 g
Kích thước: 15 x 15 x 15 cm
Quy cách: Hộp 10 viên
Thành phần: Cetirizine 10mg
Nhà Sản Xuất: UCB ( Switzerland )
Xuất xứ: Switzerland
Tình trạng: Tạm hết
Thanh toán khi nhận hàng
Miễn phí giao hàng nội thành Tp.HCM từ 300K
Tích điểm đổi quà
Cam kết chính hãng 100%
Giao hàng trong 48 giờ
Dịch vụ chu đáo
Tư vấn miễn phí
Thuốc Điều Trị Chống Dị Ứng Zyrtec 10mg
Thuốc điều trị chống dị ứng Zyrtec được khuyên dùng trong các trường hợp nổi mề đay, viêm mũi dị ứng, sổ mũi, hắt hơi, ngứa, đỏ mắt, ngứa mũi họng.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: 10mg Cetirizine dihydrochlorid.
- Tá dược: microcrystalline cellulose, lactose monohydrate, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate vừa đủ cho một viên, Opadry Y-1-7000 vỏ bao.
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định thuốc điều trị chống dị ứng Zyrtec với người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
- Cetirizine được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Cetirizine được chỉ định để làm giảm triệu chứng của mày đay.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Hướng dẫn liều dùng thuốc điều trị chống dị ứng Zyrtec:

- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày (1 viên). Liều khởi đầu 5mg (nửa viên) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh. Uống viên thuốc với một cốc nước.
- Người già: dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
- Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng: khoảng liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinine (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinine (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:
CLcr = ([140 – A] x M [kg]) / [72 x serum creatinine (mg/dl]) x (W)
+ A: tuổi tính theo năm.
+ M: trọng lượng tính theo kg.
+ Serum creatinine: creatinine huyết thanh.
+ W: 0.85 đối với phụ nữ
Nhóm |
Độ thanh thải creatinine ml/phút |
Liều lượng |
Bình thường |
≥ 80 |
10mg 1 lần mỗi ngày |
Nhẹ |
50 – 79 |
10mg 1 lần mỗi ngày |
Trung bình |
30 – 49 |
5mg 1 lần mỗi ngày |
Nặng |
< 30 |
5mg 1 lần mỗi 2 ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối – bệnh nhân đang thẩm tách |
< 10 |
Chống chỉ định |
Trên bệnh nhi suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo độ thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và cân nặng.
- Bệnh nhân suy gan và suy thận: cần điều chỉnh liều (xem phần “Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng” ở trên).
- Bệnh nhân suy gan: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều khuyến cáo 5mg 1 lần mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định khi dùng thuốc điều trị chống dị ứng Zyrtec:
- Có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
- Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ thuốc điều trị chống dị ứng Zyrtec:
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Cetirizine với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: buồn ngủ, mệt, chóng mặt và nhức đầu. Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kính thích ngược hệ thần kinh trung ương.
- Mặc dù cetirizine là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng đã được báo cáo.
- Đã có báo cáo về trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngừng điều trị với cetirizine dihydrochloride.
Thử nghiệm lâm sàng
- Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, mù đôi, so sánh cetirizine và giả dược hoặc các kháng histamine khác ở liều khuyến cáo (10mg mỗi ngày đối với cetirizine), trong số đó có các dữ liệu về tính an toàn, bao gồm hơn 3200 đối tượng được cho dùng cetirizine.
- Từ các dữ liệu này, trong các thử nghiệm có đối chứng cetirizine 10mg với giả dược, các tác dụng không mong muốn sau được ghi nhận với tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1.0%.
Tác dụng không mong muốn (WHO – ART) |
Cetirizine 10mg (n = 3260) |
Giả dược (n = 3061) |
Toàn thân – rối loạn toàn thân |
1.63% |
0.95 % |
Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi |
1.10% |
0.98% |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
0.98% |
1.08% |
Rối loạn tâm thần |
9.63% |
5.00% |
Rối loạn hệ hô hấp |
1.29% |
1.34% |
Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình. Các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày của người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.
Các tác dụng không mong muốn có tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1% trên các trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện dưới đây:
Tác dụng không mong muốn (WHO – ART) |
Cetirizine (n = 1656) |
Giả dược (n = 1294) |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
1.0% |
0.6% |
Rối loạn tâm thần |
1.8% |
1.4% |
Rối loạn hệ hô hấp |
1.4% |
1.1 % . |
Toàn thân – rối loạn toàn thân |
1.0% |
0.3% |
Kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc
- Ngoài các tác dụng không mong muốn được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng được liệt kê ở trên, các tác dụng không mong muốn của thuốc sau đây đã được ghi nhận sau khi lưu hành thuốc trên thị trường.
- Tác dụng không mong muốn được mô tả theo cách phân loại theo hệ thống, cơ quan MedDRA và theo tần suất ước lượng dựa trên các kinh nghiệm sau lưu hành thuốc.
- Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100, < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1.000, < 1/100); hiếm (≥ 1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm (< 1/10,000); không biết (không thể ước tính dựa trên dữ liệu có sẵn).
+ Nghiên cứu: Hiếm tăng cân.
+ Rối loạn hệ tim mạch: Hiếm tim đập nhanh.
+ Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Rất hiếm giảm tiểu cầu.
+ Rối loạn hệ thần kinh: Không phổ biến dị cảm, hiếm co giật, rất hiếm rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất run.
+ Rối loạn mắt: Rất hiếm rối loạn điều tiết nhìn mờ, rối loạn vận nhãn.
+ Rối loạn dạ dày – ruột: Không phổ biến tiêu chảy.
+ Rối loạn thận và đường niệu: Rất hiếm tiểu khó, đái dầm.
+ Rối loạn da và mô dưới da: Không phổ biến ngứa, phát ban, hiếm mày đay, rất hiếm phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc.
+ Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Không phổ biến suy nhược, cảm giác khó chịu, khó ở, hiếm phù nề.
+ Rối loạn hệ miễn dịch: hiếm mẫn cảm, rất hiếm: sốc phản vệ.
+ Rối loạn gan mật: hiếm bất thường chức năng gan (tăng transaminase, alkaline phosphatase, γ-GT, bilirubin).
+ Rối loạn tâm thần: Không phổ biến lo âu, hiếm: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ, rất hiếm: máy cơ
+ Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG
Những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị chống dị ứng Zyrtec:
- Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ trong máu 0.5g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thức ăn, đồ uống có cồn.
- Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Không dùng dạng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng thuốc này không cho phép điều chỉnh liều dùng phù hợp cho trẻ.
- Viên nén bao phim Cetirizine dihydrochloride 10mg.
- Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose (suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose – galactose) không nên dùng thuốc này.
BẢO QUẢN
Nhiệt độ dưới 30 độ C. Thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp
SẢN XUẤT
UCB (Switzerland)
SẢN PHẨM HIỆN ĐANG CÓ TẠI CHUỖI NHÀ THUỐC PHANO
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHANO
Địa chỉ: 31 Hồ Biểu Chánh, Phường 12, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Tổng đài tư vấn: 1800 67 68
Email: cskh@phanolink.com
CHIA SẺ TỪ CHUYÊN GIA
Cách chống dị ứng hiệu quả dành cho những người thường xuyên mắc các triệu chứng dị ứng.
- Điều quan trọng phải biết mình dị ứng với gì để tránh tiếp xúc với chất gây dị ứng.
- Sử dụng đúng thuốc giảm dị ứng, thuốc chống dị ứng nếu biết tình trạng dị ứng như thế nào.
- Đối với những người mắc dị ứng ở mức độ nghiêm trọng thì khi ra ngoài có thể mang theo mũi tiêm Epinephrine khẩn cấp Auvi-Q, Epipen.
- Trị liệu miễn dịch tiêm thuốc có chứa một lượng nhỏ chất gây dị ứng với liều tăng dần. Cách làm này giúp cơ thể giải mẫn cảm với chất gây dị ứng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị dị ứng nên hỏi ý kiến bác sĩ để không ảnh hưởng tác dụng phụ của các loại thuốc điều trị dị ứng.
* Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Để biết thêm thông tin vui lòng tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ Phanolink qua tổng đài 1800 6768.
NỘI DUNG ĐANG CẬP NHẬT
NHẬN XÉT CỦA KHÁCH HÀNG
Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này